Văn hóa - xã hội
- Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện Hình thức nộp Trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc
- Phí, lệ phí: - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: + Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy. + Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy. + Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy. Đồng ()
- Phí, lệ phí: - Tại khu vực khác + Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy. + Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy. + Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy. Đồng ()
- Mô tả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Hình thức nộp Trực tuyến
- Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc
- Phí, lệ phí: - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: + Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy. + Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy. + Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy. Đồng ()
- Phí, lệ phí: - Tại khu vực khác + Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy. + Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy. + Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy. Đồng ()
- Mô tả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Hình thức nộp Khác
- Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc
- Phí, lệ phí: - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: + Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy. + Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy. + Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy. Đồng ()
- Phí, lệ phí: - Tại khu vực khác + Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy. + Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy. + Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy. Đồng ()
- Mô tả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Thành phần hồ sơ
- Tên giấy tờ: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)
Mẫu đơn, tờ khai: MS 01.docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Bản chính: "0", Bản sao: "1"
- Thời hạn giải quyết - Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc
- Đối tượng Doanh nghiệp,
- Cơ quan Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - tỉnh Hòa Bình
- Kết quả Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
- Lệ phí  
- Mẫu tờ khai  
- Yêu cầu Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ. 4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ). Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke: 1. Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành. 2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động. 3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. 4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. 5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá. 6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau đây: Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm: (1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam. (2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
- Căn cứ pháp lý - Số ký hiệu: 54/2019/NĐ-CP
Trích yếu: Nghị định 54/2019/NĐ-CP
Ngày ban hành: 2019-06-19
- Số ký hiệu: 01/2021/TT-BTC
Trích yếu: Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
Ngày ban hành: 2021-01-07

Tin mới

Các tin khác

Viết bởi Quản trị trang thông tin điện tử