- Trình tự thực hiện
a) Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định này được gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan.
đ) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông của xã và sao gửi cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp yêu cầu.
- Cách thức thực hiện Hình thức nộp Trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 45 Ngày
- Mô tả:
Hình thức nộp Khác
- Thời hạn giải quyết: 45 Ngày
- Mô tả: Nộp qua bưu điện
- Thành phần hồ sơ
- Tên giấy tờ: - Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp.
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Thời hạn giải quyết - Thời hạn giải quyết: 45 Ngày
- Đối tượng Công dân Việt Nam,Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),
- Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả - Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp;
- Lệ phí  
- Mẫu tờ khai  
- Yêu cầu  
- Căn cứ pháp lý - Số ký hiệu: 61/2010/QH12
Trích yếu: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
Ngày ban hành: 2010-11-24
- Số ký hiệu: 24/2000/QH10
Trích yếu: Kinh doanh bảo hiểm
Ngày ban hành: 2000-12-09
rình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông ở xã trước ngày 30/9 hàng năm;
Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông ở xã tổ chức thẩm định nội dung, dự toán kinh phí và trình Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15/11 hàng năm;
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch khuyến nông trước ngày 30/11 hàng năm và công bố theo quy định.
- Cách thức thực hiện Hình thức nộp Trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 60 Ngày
- Mô tả: 60 ngày
- Thành phần hồ sơ
- Tên giấy tờ: - Đề xuất kế hoạch khuyến nông; - Dự toán kinh phí
Bản chính: "0", Bản sao: "0"
- Thời hạn giải quyết - Thời hạn giải quyết: 60 Ngày
- Đối tượng Công dân Việt Nam,Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,Người nước ngoài,Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),Tổ chức nước ngoài,
- Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả Quyết định
- Lệ phí  
- Mẫu tờ khai  
- Yêu cầu  
- Căn cứ pháp lý - Số ký hiệu: 83/2018/NĐ-CP
Trích yếu: Nghị định 83/2018/NĐ-CP
Ngày ban hành: 2018-05-24
 Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
- Bước 3: Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
- Bước 4: Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất. Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Cách thức thực hiện Hình thức nộp Trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp. Khác
- Mô tả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
Hình thức nộp Trực tuyến
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp. Khác
- Mô tả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
Hình thức nộp Khác
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp. Khác
- Mô tả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ
- Tên giấy tờ: - Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Mẫu đơn, tờ khai: PHỤ LỤC 1.docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Thời hạn giải quyết - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp. Khác
- Đối tượng Công dân Việt Nam,Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,Người nước ngoài,Cán bộ, công chức, viên chức,Doanh nghiệp,Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),Tổ chức nước ngoài,Hợp tác xã,
- Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Lệ phí  
- Mẫu tờ khai  
- Yêu cầu Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thuỷ sản nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Có Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa; - Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
- Căn cứ pháp lý - Số ký hiệu: Luật 31/2018/QH14
Trích yếu: Luật trồng trọt
Ngày ban hành: 2018-11-19
- Số ký hiệu: Nghị định số 94/NĐ-CP
Trích yếu: Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Ngày ban hành: 2019-11-19
 Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã.
Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.
- Cách thức thực hiện Hình thức nộp Trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 15 Ngày làm việc
- Mô tả: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thành phần hồ sơ
- Tên giấy tờ: - Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục I (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5).docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 6 PCTT.docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Bảng thống kê thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục II (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6).docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Thời hạn giải quyết - Thời hạn giải quyết: 15 Ngày làm việc
- Đối tượng Công dân Việt Nam,Cán bộ, công chức, viên chức,Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),Hợp tác xã,
- Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Lệ phí  
- Mẫu tờ khai  
- Yêu cầu - Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương. - Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có). - Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương. - Thời điểm xảy ra thiệt hại:Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận.
- Căn cứ pháp lý - Số ký hiệu: 02/2017/NĐ-CP
Trích yếu: Về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
Ngày ban hành: 2017-01-09
 Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
- Cách thức thực hiện Hình thức nộp Trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 15 Ngày làm việc
- Mô tả: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thành phần hồ sơ
- Tên giấy tờ: - Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục I (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5).docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 6 PCTT.docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Tên giấy tờ: - Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục II (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6).docx
Bản chính: "1", Bản sao: "0"
- Thời hạn giải quyết - Thời hạn giải quyết: 15 Ngày làm việc
- Đối tượng Công dân Việt Nam,Cán bộ, công chức, viên chức,Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),Hợp tác xã,
- Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Lệ phí  
- Mẫu tờ khai  
- Yêu cầu - Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương. - Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có). - Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương. - Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.
- Căn cứ pháp lý - Số ký hiệu: 02/2017/NĐ-CP
Trích yếu: Về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
Ngày ban hành: 2017-01-09

Du-lich-hb 123

Văn bản mới

Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014


Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014


Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014


Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014


Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014


Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014


Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014


Quyết định về việc thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng an ninh tỉnh HB


Chỉ thị về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách những tháng cuối năm 2014



25dichvutjietyeu
 PAKN 1 1
 dich vu cong
 z2968527144711 d848110be1d8764d9f668eeee98dcb61
QUY HOACH
DAUTHAU
du an dau tu

Thi hanh hien phap 2013 copy

z2436366350736 14cdbb5ffe4212109bb3e5655d12977b

 

Template Settings

Color

For each color, the params below will be given default values
Blue Oranges Red

Body

Background Color
Text Color

Header

Background Color

Spotlight3

Background Color

Spotlight4

Background Color

Spotlight5

Background Color

Footer

Select menu
Google Font
Body Font-size
Body Font-family
Direction